DẦU ĐẬU TƯƠNG
Dầu đậu tương (tiếng Anh: soybean oil, soyabean oil) là một loại dầu thực vật được chiết xuất từ hạt của cây đậu tương/đậu nành (Glycine max). Đây là một trong những loại dầu ăn phổ dụng nhất thế giới và là loại dầu thực vật phổ biến thứ hai toàn cầu. Trong công nghiệp, dầu đậu nành còn được dùng làm nền cho mực và sơn dầu.
Thành phần
Dầu đậu nành chỉ chứa một lượng nhỏ acid cacboxylic béo (khoảng 0,3% khối lượng trong dầu thô và 0,03% trong dầu tinh chế). Thay vào đó, nó chứa este. Sau đây, các thuật ngữ "acid béo" và "acid" là đề cập đến este chứ không phải acid cacboxylic.
Trong 100 g dầu đậu nành có 16 g chất béo bão hòa, 23 g chất béo không bão hòa đơn và 58 g chất béo không bão hòa đa. Các acid béo không bão hòa đa chính trong dầu đậu nành là acid α-linolenic (C-18:3), chiếm 7-10%, và acid linoleic (C-18:2), chiếm 51%; cùng với acid béo không bão hòa đơn là acid oleic (C-18:1), chiếm 23%. Dầu đậu nành còn chứa các acid béo bão hòa là acid stearic (C-18:0), 4% và acid palmitic (C-16:0), 10%.
Tỷ lệ cao hàm lượng acid béo không bão hòa đa dễ bị oxy hóa chính là mặt hạn chế của dầu đậu nành cho một số mục đích sử dụng nhất định, chẳng hạn như khi dùng làm dầu ăn. Ba công ty gồm Monsanto, DuPont/Bunge Global và Asoyia vào năm 2004 đã giới thiệu loại dầu đậu nành chứa hàm lượng linolenic thấp, tên thương mại là Roundup Ready. Kỹ thuật hydro hóa dầu ăn cũng có thể được sử dụng để giảm độ không bão hòa trong acid linolenic. Sản phẩm thu được từ quá trình này được gọi là dầu đậu nành hydro hóa. Nếu quá trình hydro hóa chỉ diễn ra một phần thì dầu có thể chứa một lượng nhỏ chất béo trans.
Chất béo trans cũng thường được đưa vào trong quá trình khử mùi dầu thông thường, mà theo một đánh giá vào năm 2005 thì hàm lượng chất béo trans chiếm 0,4 đến 2,1% trong dầu đã khử mùi.
Đặc tả hợp đồng
Hàng hóa giao dịch |
Dầu đậu tương CBOT |
|
Mã hàng hóa |
ZLE |
|
Độ lớn hợp đồng |
60 000 pound / Lot |
|
Đơn vị yết giá |
cent / pound |
|
Thời gian giao dịch |
Thứ 2 - Thứ 6: |
|
Bước giá |
0.01 cent /pound |
|
Tháng đáo hạn |
Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 9, 10, 12. |
|
Ngày đăng ký giao nhận |
Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên |
|
Ngày thông báo đầu tiên |
Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn |
|
Ngày giao dịch cuối cùng |
Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn |
|
Ký quỹ |
Theo quy định của MXV |
|
Giới hạn vị thế |
Theo quy định của MXV |
|
Biên độ giá |
Giới hạn giá ban đầu |
Giới hạn giá mở rộng |
$0.030/pound |
$0.045/pound |
|
Phương thức thanh toán |
Giao nhận vật chất |
|
Tiêu chuẩn chất lượng |
Dầu đậu tương theo tiêu chuẩn của CBOT |
Tiêu chuẩn chất lượng
Theo quy định của sản phẩm Dầu đậu tương CBOT giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa CBOT.
Dầu đậu nành thô phải đáp ứng với yêu cầu phân loại và tiêu chuẩn do Sở quy định hàng hóa CBOT quy định được tìm thấy trong Quy chế và Quy định của Sở đối với đúng loại đặc tả:
Không quá 3,0% độ ẩm và các tạp chất.
Có màu xanh lục nhạt hơn tiêu chuẩn 'A' và khi được tinh chế và tẩy màu thì tạo ra một loại dầu tinh chế và tẩy màu không đậm hơn 3,5 lần màu đổ trong thang đo Lovibond.
Dầu phải được tinh chế với mức hao hụt không quá 5% và được xác định theo phương thức 'dầu trung tính'.
Dầu phải có điểm bắt cháy không thấp hơn 250 độ F, phương pháp cốc kín.
Dầu không được chứa 1,5% các chất xà phòng hóa (không có độ ẩm và dễ bay hơi).